Bài Tập Dấu Hiệu Chia Hết Cho 2 – Toán Lớp 4

Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2 . Bài học ngày hôm nay chính là bài học mở đầu cho chương mới. Ở trong chương này, các bạn sẽ được học về một số dấu hiệu chia hết cho các số 2,3,5,9. Dấu hiệu chia hết là một đặc điểm của một số mà khi nhìn vào chúng ta có thể nói được rằng liệu số đó chia hết cho 2,3,5,9 hay không. Và chúng ta bắt đầu với số chia hết cho 2 này được Admin.edu biên soạn nhé.

Bài Tập Dấu Hiệu Chia Hết Cho 2

1. Mục tiêu bài học

Kiến thức trọng tâm cần nhớ là:

  • Nhận biết được các số chia hết cho 2 hay không.
  • Vận dụng vào một số bài toán đố, thử trí thông minh hoặc một số bài toán khó.

2. Lý thuyết cần nhớ Bài: Dấu hiệu chia hết cho 2

1.1. Dấu hiệu chia hết cho 2

Các số có chữ số tận cùng là: 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2.

Chú ý: Các số có chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2.

Ví dụ: 

16 : 2 = 8 15 : 2 = 7 dư 1
40 : 2 = 20 7 : 2 = 3 dư 1

1.2. Số chẵn, số lẻ

  • Số chia hết cho 2 là số chẵn..

Chẳng hạn: 0,2,4,6,8,..,156,158,180,.. là các số chẵn.

  • Số không chia hết cho 2 là số lẻ.

Chẳng hạn: 1,3,5,7,9,...,167,169,171,... là các số lẻ

3. Bài tập

Câu 1:

Trong các số 35; 89, 98, 1000; 744; 867; 7536; 84 684; 5782; 8401:

a) Số nào chia hết cho 2?

b) Số nào không chia hết cho 2?

Hướng dẫn:

a) Các số chia hết cho 2 là: 98, 1000,744, 7536, 5782.

b) Các số không chia hết cho 2 là: 35, 89, 867, 84683, 8401.

Câu 2:

a) Viết bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2.

b) Viết hai số có ba chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2.

Hướng dẫn:

a) Viết bốn số có hai chữ số mà chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.

Đáp án : 30; 52; 64; 98

b) Viết hai số có ba chữ só mà tận cùng là 1, 3, 5, 7 ,9.

Đáp án : 125; 239.

Câu 3:

a) Với ba chữ số 3, 4, 6 hãy viết các số chẵn có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó.

b) Với cả ba chữ số 3; 5; 6 hãy viết các số lẻ có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó.

Hướng dẫn:

a) Chữ số tận cùng của các số đó phải là 4 hoặc 6.

Đáp án : 364; 634; 346; 436.

b) Chữ số tận cùng của các số đó phải là 3 hoặc 5;

Đáp án : 536; 365; 653; 635.

Câu 4:

a) Viết các số chẵn thích hợp vào chỗ chấm:

340; 342; 344; … ; … ; 350.

b) Viết số lẻ thích hợp vào chỗ chấm :

8347; 8349; 8351; … ; … ; 8357.

Hướng dẫn:

a) 340; 342; 344; 346 ; 348 ; 350.

b) 8347; 8349; 8351; 8353 ; 8355 ; 8357.

Câu 4:

Có bao nhiêu số chia hết cho 2 trong khoảng từ 51 đến 73?

Hướng dẫn:

Số các số từ 51 đến 73 là: (7351):1+1=23 (số)

Trong đó, các số lẻ là: (7351):2+1=12(số)

Do đó, các số chẵn là: 2312=11(số);

Vậy có 11 số chia hết cho 2 trong khoảng từ 51 đến 73.

Câu 5:

Tìm chữ số 𝑦 để số 1596𝑦 chia hết cho 2 và tổng các chữ số của số 1596𝑦 lớn hơn 27

Hướng dẫn:

Tổng các chữ số của 1596𝑦 là: 1+5+9+6+𝑦=21+𝑦.

Vì tổng các chữ số lớn hơn 27 nên 𝑦 chỉ có thể là 7;8 hoặc 9.

Nếu 𝑦=7 thì số 15967 có chữ số tận cùng là 7 nên không chia hết cho 2.

Nếu 𝑦=8 thì số 15968 có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2.

Nếu 𝑦=9 thì số 15969 có chữ số tận cùng là 9 nên không chia hết cho 2.

Vậy để số 1596𝑦 chia hết cho 2 và tổng các chữ số lớn hơn 27 thì 𝑦=8.

Đáp số : 8

Trên đây là toàn bộ hướng dẫn giải các ví dụ, bài luyện tập về dấu hiệu chia hết cho 2 mà Admin.edu tổng hợp được. Chúc các em học tập thật tốt nhé!