Thì hiện tại hoàn thành là thì sử dụng để diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào. Vì thế cần học kỹ để hiểu rõ cách dùng đa dạng của thì này. Cùng Admin Edu học về thì hiện tại hoàn thành qua bài viết dưới đây nhé!
1. Công thức hiện tại hoàn thành
1.1. Câu khẳng định
Ký hiệu: V3 (Hay Past Participle – Dạng quá khứ phân từ của động từ)
Ví dụ: động từ “go” có quá khứ phân từ hay V3 là “gone”
Công thức | S + have/ has + V3 |
He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V3
I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3 |
|
Ví dụ | – It has been 2 months since I first met him. (Đã 2 tháng rồi kể từ lần đầu tiên tôi gặp anh ấy.) – I have watched TV for two hours. (Tôi xem TV được 2 tiếng rồi). – She has prepared for dinner since 6:30 p.m. (Cô ấy chuẩn bị bữa tối từ 6 rưỡi.) – He has eaten this kind of food several times before. (Anh ấy đã ăn loại thức ăn này một vài lần trước rồi.) – Have you been to that place before? (Bạn đến nơi này bao giờ chưa?) – They have worked for this company for 5 years. (Họ làm việc cho công ty này 5 năm rồi.) |
1.2. Câu phủ định
Công thức | S + have/ has + V3 |
He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + not + V3
I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + not + V3 |
|
Lưu ý | has not = hasn’t
have not = haven’t |
Ví dụ | – She has not prepared for dinner since 6:30 p.m. (Cô ấy vẫn chưa chuẩn bị cho bữa tối từ lúc 6 giờ 30 tối.)
– He has not eaten this kind of food before. (Anh ấy chưa bao giờ ăn loại thức ăn này cả.) – We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) – He hasn’t come back to his hometown since 2000. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2000.) |
1.3. Câu nghi vấn
- Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Công thức | Q: Have/ has + S + V3?
A: Yes, S + have/has + V3. No, S + haven’t/hasn’t + V3. |
Ví dụ | – Q: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)
A: Yes, I have/ No, I haven’t. – Q: Has she arrived in London yet? (Cô ấy đã tới London chưa?) A: Yes, she has./ No, she hasn’t. |
- Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Công thức | Wh- + have/ has + S + V3? |
Ví dụ | – What have you done with these ingredients? (Bạn đã làm gì với những thành phần này vậy?)
– How have you solved this difficult Math question? (Bạn đã giải câu hỏi Toán khó này như thế nào?) |
2. Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại hoàn thành có các dấu hiệu nhận biết như sau:
– just= recently = lately: gần đây, vừa mới
– already: đãrồi
– before:trước đây
– ever: đã từng
– never:chưa từng, không bao giờ
– for+ quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
– since+ mốc thời gian: từ khi (since 1992, since june,…)
– yet:chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
– so far = until now = up to now = up to the present:cho đến bây giờ
3. Cách sử dụng hiện tại hoàn thành

thì hiện tại hoàn thành
3.1. Sử dụng bình thường
Ví dụ | Phân tích ví dụ | |
Chức năng 1.
Diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào |
I (do)……………. all my homeworks. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)
A. have done B. did C. do |
Hành động “đã hoàn thành xong hết bài tập” đã xảy ra trong quá khứ → Loại phương án C
Trong câu đã cho không nhắc đến khoảng thời gian cụ thể nào mà chỉ nhấn mạnh vào kết quả là “đã hoàn thành xong hết bài tập” → Động từ chia ở thì Hiện tại hoàn thành → Chọn phương án A |
Chức năng 2.
Diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại |
They (be)………………. married for nearly fifty years. (Họ đã kết hôn được 50 năm.)
A. are B. have been C. were |
Việc kết hôn đã xảy ra trong quá khứ
→ Loại phương án A Tuy họ đã kết hôn từ quá khứ (50 năm trước) nhưng cuộc hôn nhân vẫn đang tiếp diễn → Loại phương án C Có từ tín hiệu chỉ thời gian “for nearly fifty years” → Chọn phương án B |
Chức năng 3.
Diễn tả một hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm |
He (write)……………………. three books and he is working on another book. (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)
A. has written B. wrote C. will write |
Hành động “viết sách” đã xảy ra trong quá khứ → Loại phương án C
Hành động “viết sách” tuy đã xảy ra nhưng vẫn còn tiếp tục xảy ra trong hiện tại và tương lai → Chọn phương án A |
Chức năng 4.
Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever) |
My last birthday was the worst day I ever (have)……………. (Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.)
A. will ever have B. have ever had C. had |
Có từ tín hiệu “ever” → Động từ chia ở thì Hiện tại hoàn thành → Chọn đáp án B |
Chức năng 5.
Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói |
I can’t get in my house. I (lose)………………. my keys. (Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chìa khóa rồi.)
A. lose B. have lost C. lost |
Hành động “mất chìa khóa” đã xảy ra từ trong quá khứ → Loại phương án A
Hành động “mất chìa khóa” đã xảy ra trong quá khứ nhưng hậu quả của nó vẫn còn cho đến hiện tại (không vào được nhà) → Chọn phương án B |
3.2. Vị trí của các trạng từ
– already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
– already: cũng có thể đứng cuối câu.
- Example: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
– Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
- Example: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
– so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
- Example: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)
Một số động từ bất quy tắc
Base form | Past tense | Past Participle | Base form | Past tense | Past Participle | |
be
begin break bring buy build choose come cost cut do draw drive eat feel find get give go have hear hold keep know leave lead |
was/were
began broke brought bought built chose came cost cut did drew drove ate felt found got gave went had heard held kept knew left led |
been
begun broken brought bought built chosen come cost cut done drawn driven eaten felt found got given gone had heard held kept known left led |
let
lie lose make mean meet pay put run say see sell send set sit speak spend stand take teach tell think understand wear win write |
let
lay lost made meant met paid put ran said saw sold sent set sat spoke spent stood took taught told thought understood wore won wrote |
let
lain lost made meant met paid put run said seen sold sent set sat spoken spent stood taken taught told thought understood worn won written |
Trên đây là bài viết chi tiết về công thức và cách dùng chi tiết của thì hiện tại hoàn thành. Hi vọng bài viết này có thể giúp ích cho việc học tập của bạn. Chúc bạn thành công!