Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn: Cấu Trúc Và Cách Dùng

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) là thì dùng để chỉ hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục ở hiện tại và có khả năng tiếp diễn trong tương lai. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh về khoảng thời gian của hành động đã xảy ra nhưng không có kết quả rõ rệt. Hãy cùng Admin Edu tìm hiểu kỹ hơn về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn qua bài viết dưới đây nhé!

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1.1. CÂU KHẲNG ĐỊNH

Công thức S + have/has + been + V-ing
• He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được sử dụng has

• I/You/ We/ They/ Danh từ số nhiều sử dụng have

Ví dụ – I have been studying at this school for 3 years. (Tôi đã học ở trường này được 3 năm.)

– She has been playing sports for a month. (Cô ấy đã chơi thể thao được một tháng.)

1.2. CÂU PHỦ ĐỊNH

Công thức S + have/has + not + been + V-ing
Chú ý

(Viết tắt)

has not = hasn’t

have not = haven’t

Ví dụ – I haven’t been playing basketball for 5 years. (Tôi đã không chơi bóng rổ trong 5 năm.)

– He hasn’t been playing games with me in a year. (Anh ấy đã không chơi trò chơi với tôi trong một năm.)

1.3. CÂU NGHI VẤN

  • Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Công thức Q: Have/Has + S + been + V-ing?

A: Yes, S + have/has.

No, S + haven’t/hasn’t.

Ví dụ – Have you been studying here for 1 hour yet? (Bạn đã học ở đây được 1 tiếng chưa?)

– Has he been playing chess for a month? (Anh ấy đã chơi cờ được một tháng chưa?)

  •  Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Công thức Wh- + have/has + S + been + V-ing?
Ví dụ What have you been doing here for 2 hours? (Bạn đã làm gì ở đây tận 2 tiếng?)

2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để chỉ hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục cho đến hiện tại.

Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được sử dụng với:

  • những động từ chỉ sự việc có tính chất lâu dài (work, live, study, learn…)
  • các trạng ngữ như:

for + khoảng thời gian

since + mốc thời gian trong quá khứ

để nhấn mạnh tính chất liên tục và kéo dài của hành động.

Ví dụ:

He’s been running for 2 hours. (Anh ấy chạy liên tục 2 tiếng đồng hồ rồi, và vẫn còn đang chạy tiếp.)

I’ve been trying to fix this computer since yesterday. (Tôi đã và đang cố gắng sửa cái máy tính này từ hôm qua đến giờ, và vẫn chưa sửa được.)

They’ve been waiting for ages. (Họ đã chờ đợi lâu lắm rồi, nhưng vẫn phải chờ tiếp.)

I’ve been thinking about this issue all day long. (Tôi đã và đang suy nghĩ về vấn đề này cả ngày rồi, nhưng vẫn chưa nghĩ ra.)

3. Dấu hiệu nhận biết

Since + mốc thời gian (không rõ ràng)

Ví dụ: have been playing chess since childhood. (Tôi đã chơi cờ từ khi còn nhỏ.)

For + thời gian chính xác

Ví dụ: have been studying English for 3 hours. (Tôi đã học tiếng Anh trong 3 giờ.)

All +  khoảng thời gian

Ví dụ: have been playing games all morning. (Tôi đã chơi game cả buổi sáng.)

Từ nhận biết gồm: All day, all week, since, for, for long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far, at the moment.

4. Phân biệt thì HTHT và HTHTTD

Với cùng một câu văn, việc sử dụng thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ mang lại những sắc thái nghĩa khác nhau.

  Thì hiện tại hoàn thành Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Chức năng Nhấn mạnh vào kết quả của hành động Nhấn mạnh vào sự liên tục của hành động, khoảng thời gian mà hành động đó tiêu tốn, nhưng chưa có kết quả rõ rệt, do đó, hành động ấy có thể vẫn tiếp tục xảy ra trong tương lai
Ví dụ – She has learned how to drive a car. (= She has finished learning and she can drive now. Cô ấy đã học lái xe xong rồi, tức là bây giờ cô ấy lái được xe rồi.)

– The students have done their homework. (= The students have finished doing their homework. Các em học sinh đã làm xong bài tập rồi.)

– She has been learning how to drive a car for weeks. (= She hasn’t finished learning yet. Cô ấy học lái xe mấy tuần nay nhưng vẫn chưa xong, vẫn chưa lái đươc, và vẫn sẽ phải học tiếp.)

– The students have been doing their homework for hours. (= They haven’t finished the homework yet, các em học sinh đã làm bài trong nhiều giờ nhưng vẫn chưa hoàn thành.)

Trên đây là bài viết chi tiết về cấu trúc và cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh. Hi vọng bài viết có thể giúp ích cho việc học tập của bạn. Chúc bạn thành công!