Worksheet Là Gì? Phân Biệt Giữa Worksheet Và Workbook Trong Excel

Rate this post

Việc sử dụng Excel để nhập liệu có lẽ rất quen thuộc với mọi người. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều thắc mắc về Worksheet trong Excel, cách sử dụng, có mấy loại Worksheet. Chính vì vậy, ở bài viết này mình sẽ viết về Worksheet là gì? Cách phân biệt sự khác nhau giữa Worksheet và Workbook trong Excel. Hãy cùng mình theo dõi nhé!

Bài viết được thực hiện trên laptop hệ điều hành Windows với phiên bản Excel 2016, ngoài ra các phiên bản Excel 2003, 2007, 2010, 2013, 2019 cũng có các định nghĩa tương tự.

1. Worksheet trong Excel là gì?

1.1. Định Nghĩa

Worksheet là một bảng tính, bao gồm các hàng và các cột chia thành nhiều ô, mỗi ô có thể chứa giá trị dạng văn bản, dạng số, hoặc kết quả của một công thức tính.

  • Một Worksheet bắt đầu với row = 1 và column = A (dòng 1, cột A).
  • Từ Excel 2010 trở đi, mỗi Worksheet có 1,048,576 hàng và 16,384 cột.
  • Một ô (cell) có thể bao gồm số, chữ hoặc các ký tự.
  • Một ô (cell) cũng có thể tham chiếu tới một cell khác trên cùng một Worksheet, trên cùng một Workbook hoặc một Workbook khác.
Lưu ý: Từ Excel 2010, số lượng Worksheet trong 1 Workbook không bị giới hạn. Nó phụ thuộc vào dung lượng bộ nhớ trên máy tính.

1.2. Các loại Worksheet trong Excel

Ngoài sheet để nhập dữ liệu với các ô vuông như chúng ta thường biết thì còn có nhiều loại sheet với các chức năng khác có thể phục vụ đúng với nhu cần nhập dữ liệu của bạn.

Loại Worksheet Chức năng
Worksheet Bao gồm các ô để nhập dữ liệu, công thức, giá trị. Có thể tạo biểu đồ, cài đặt Macro,… bào gồm các dạng phía dưới.
Chart Chuyên dùng để vẽ biểu đồ, không có ô để nhập dữ liệu chỉ có biểu đồ.
MS Excel 4.0 Macro Dùng để hỗ trợ bạn sử dụng, viết các lệnh Macro dưới dạng lưới sheet. Tuy nhiên, Microsoft khuyến khích bạn nên sử dụng phiên bản mới nhất của VBA.
Internation Macro Sheet Dạng sheet chạy như 1 sheet được cài đặt macro, có thể tương thích với các loại ngôn ngữ khác nhau và quy chuẩn về 1 ngôn ngữ duy nhất là tiếng Anh Hoa Kỳ (US English).
MS Excel 5.0 Dialog Là một dạng form nhập liệu do người dùng tự mình thiết kế.

Ngoài ra, ở phần Spreadsheet Solutions cũng có nhiều lựa chọn với các Worksheet được tạo sẵn các định dạng như báo cáo bán hàng, báo cáo doanh thu, lợi nhuận, thiệp mời, form sẵn có các loại giấy tờ,…

Phần Spreadsheet Solutions trong Excel

Phần Spreadsheet Solutions trong Excel

2. Cách tạo Worksheet trong Excel

2.1. Hướng dẫn nhanh

Mở file Workbook > Nhấn chuột phải vào Sheet > Insert > Chọn kiểu Worksheet muốn tạo > Nhấn OK để tạo Worksheet trong Excel.

2.2. Hướng dẫn chi tiết

Bước 1: Mở file Workbook > Nhấn chuột phải vào Sheet bất kỳ > Chọn Insert.

Mẹo: Ngoài ra bạn có thể nhấn vào dấu + ở kế phần Sheet để mở nhanh 1 Worksheet mới.

Mở file Workbook > Nhấn chuột phải vào Sheet bất kỳ > Chọn Insert

Mở file Workbook > Nhấn chuột phải vào Sheet bất kỳ > Chọn Insert

Bước 2: Chọn kiểu Worksheet muốn tạo tùy theo nhu cầu của bạn > Nhấn OK để tạo Worksheet.

Lưu ý: Nếu bạn muốn tạo 1 Worksheet để vừa nhập dữ liệu, vừa vẽ biểu đồ, tạo Macro, VBA thì mình khuyên bạn nên sử dụng kiểu Worksheet.

Chọn kiểu Worksheet muốn tạo tùy theo nhu cầu của bạn > Nhấn OK để tạo Worksheet

Chọn kiểu Worksheet muốn tạo tùy theo nhu cầu của bạn > Nhấn OK để tạo Worksheet

Bước 3: Worksheet đã được tạo thành công.

Lưu ý: Worksheet mới được tạo sẽ xuất hiện ở phía sau Worksheet bạn chọn để click chuột ở bước 1.

Worksheet đã được tạo thành công

Worksheet đã được tạo thành công

3. Cách chỉnh sửa Worksheet trong Excel

3.1. Đổi tên Worksheet

Lưu ý: Các tên đặt cho các Worksheet không được giống nhau, nếu bạn vẫn thực hiện đặt tên giống nhau thì Excel sẽ báo lỗi.

Để đổi tên Worksheet trong Excel thì bạn có thể thực hiện như sau: Click chuột phải vào tên Worksheet muốn đổi > Chọn Rename > Thực hiện nhập tên Worksheet mới.

Đổi tên Worksheet

Đổi tên Worksheet

3.2. Tô màu Worksheet

Lưu ý: Màu tô cho Worksheet chỉ tô cho phần tên Worksheet chứ không tô cho cả các ô trong Worksheet.

Để tô màu cho Worksheet thì bạn chỉ cần click chuột phải vào Worksheet muốn tô màu > Chọn Tab Color > Chọn màu bạn muốn tô.

Tô màu Worksheet

Tô màu Worksheet

3.3. Di chuyển Worksheet

Cách 1: Để di chuyển Worksheet thì bạn chỉ cần giữ chuột và kéo Worksheet đó đến vị trí mà bạn muốn trên thanh chứa Worksheet.

Cách 2: Ngoài ra, bạn cũng có thể thực hiện theo cách sau nếu bạn muốn có nhiều lựa chọn di chuyển Worksheet đến nhiều vị trí hơn nữa.

Bước 1: Click chuột phải vào Worksheet muốn di chuyển > Chọn Move or Copy…

Click chuột phải vào Worksheet muốn di chuyển > Chọn Move or Copy...

Click chuột phải vào Worksheet muốn di chuyển > Chọn Move or Copy…

Bước 2: Ở hộp thoại hiện lên bạn thực hiện các chỉnh sửa sau > Nhấn OK để di chuyển Worksheet.

  • Phần To book: Chọn Workbook mà bạn muốn di chuyển (có thể là Workbook đang sử dung hoặc 1 Workbook khác).
  • Phần Before sheet: Bạn chọn vị trí cho Worksheet muốn di chuyển đến phía sau Worksheet nào hoặc move to end để di chuyển đến cuối cùng.
  • Phần Create to Copy: Nếu bạn tick vào phần này thì bạn sẽ tạo 1 bản sao của Worksheet lúc đầu bạn muốn di chuyển và di chuyển bản sao đó (Worksheet lúc đầu bạn muốn di chuyển vẫn được giữ nguyên vị trí).
Ở hộp thoại hiện lên bạn thực hiện các chỉnh sửa > Nhấn OK để di chuyển Worksheet

Ở hộp thoại hiện lên bạn thực hiện các chỉnh sửa > Nhấn OK để di chuyển Worksheet

Bước 3: Đây là Sheet sau khi di chuyển với dạng Copy.

Đây là Sheet sau khi di chuyển với dạng Copy

Đây là Sheet sau khi di chuyển với dạng Copy

3.4. Bảo vệ Worksheet

Lưu ý: Khi dùng tính năng bảo vệ Worksheet thì Worksheet đó sẽ bị khóa và chỉ có thể sử dụng được khi bạn mở khóa Worksheet đó.

Bước 1: Click chuột phải vào Worksheet muốn bảo vệ > Chọn Protect Sheet.

Click chuột phải vào Worksheet muốn bảo vệ > Chọn Protect Sheet

Click chuột phải vào Worksheet muốn bảo vệ > Chọn Protect Sheet

Bước 2: Ở hộp thoại hiện lên > Nhập mật khẩu vào ô Password to unprotect sheet > Nhấn OK.

Ở hộp thoại hiện lên > Nhập mật khẩu vào ô Password to unprotect sheet > Nhấn OK

Ở hộp thoại hiện lên > Nhập mật khẩu vào ô Password to unprotect sheet > Nhấn OK

Bước 3: Nhập lại password đã nhập ở bước 2 1 lần nữa để xác nhận > Nhấn OK để bảo vệ Worksheet của bạn.

Nhập lại password đã nhập ở bước 2 1 lần nữa để xác nhận > Nhấn OK để bảo vệ Worksheet

Nhập lại password đã nhập ở bước 2 1 lần nữa để xác nhận > Nhấn OK để bảo vệ Worksheet

3.5. Ẩn, hiện Worksheet

Lưu ý: Việc ẩn Worksheet này sẽ không xóa mất Worksheet của bạn mà chỉ làm cho nó không hiển thị nữa trên thanh Worksheet mà thôi. Bạn cũng có thể làm hiển thị Worksheet đó trở lại nên đừng lo lắng nhé.

Để ẩn Worksheet: Click chuột phải vào Worksheet muốn ẩn > Chọn Hide để ẩn Worksheet.

Để hiện Worksheet:

Bước 1: Click chuột phải vào 1 Worksheet bất kỳ > Chọn Unhide.

Click chuột phải vào 1 Worksheet bất kỳ > Chọn Unhide

Click chuột phải vào 1 Worksheet bất kỳ > Chọn Unhide

Bước 2: Ở hộp thoại hiện lên > Chọn Worksheet muốn hiện > Nhấn OK để hiện Worksheet bị ẩn.

Ở hộp thoại hiện lên > Chọn Worksheet muốn hiện > Nhấn OK để hiện Worksheet bị ẩn

Ở hộp thoại hiện lên > Chọn Worksheet muốn hiện > Nhấn OK để hiện Worksheet bị ẩn

3.6. Xóa Worksheet

Lưu ý:

  • Sau khi xóa thì Worksheet đó sẽ biến mất hoàn toàn khỏi file Excel và bạn sẽ không thể khôi phục lại Worksheet đó được nữa.
  • Nếu trong trường hợp bạn chưa lưu file thì sau khi xóa bạn có thể tắt file Excel đang sử dụng và mở lại để khôi phục được Worksheet đã bị xóa (Chỉ thực hiện khi bạn chưa lưu file sau khi xóa Worksheet).

Bước 1: Click chuột phải vào Worksheet muốn xóa > Chọn Delete.

Click chuột phải vào Worksheet muốn xóa > Chọn Delete

Click chuột phải vào Worksheet muốn xóa > Chọn Delete

Bước 2: Ở hộp thoại thông báo hiện lên > Chọn Delete để xóa Worksheet bạn đã chọn.

Ở hộp thoại thông báo hiện lên > Chọn Delete để xóa Worksheet bạn đã chọn

Ở hộp thoại thông báo hiện lên > Chọn Delete để xóa Worksheet bạn đã chọn

4. Phân biệt Worksheet và Workbook trong Excel

4.1. Workbook trong Excel

Giống với các phần mềm khác, Excel cũng lưu thông tin của các bảng tính thành các tập tin hay các file. Các tập tin bảng tính của Excel được gọi là Workbook, và thường có phần mở rộng là .xlsx hoặc xlsm. Nói cách khác, mỗi Workbook là một tập tin hay 1 file Excel.

  • Workbook là đơn vị lưu trữ cơ bản nhất trong Excel
  • Không có đối tượng nào khác chứa Workbook.
  • Workbook chứa đựng tất cả các đối tượng khác như Worksheet, đồ thị, dữ liệu,…
  • Một Workbook không chứa đựng một Workbook khác.

4.2. Phân biệt sự khác nhau

Workbook Worksheet
Tập hợp chứa nhiều Worksheet, giống như 1 quyển sách. Nơi để nhập và xử lý dữ liệu, giống như 1 trang sách.
Không giới hạn số lượng Worksheet trong 1 Workbook. Dữ liệu được nhập vào bị giới hạn, có giới hạn số ô.
Liên kết (linking/reference) giữa các workbook khó và phức tạp. Liên kết (linking/reference) giữa các worksheet đơn giản, dễ dàng.
Tồn tại độc lập, các bảng tính phải được lưu, gửi hoặc nhận dưới dạng Workbook. Không thể tồn tại độc lập mà bắt buộc phải được lưu hoặc nhận/gửi đi dưới dạng Workbook, kể cả khi chỉ có một Worksheet.

Và đó là định nghĩa về Worksheet, cách phân biệt Worksheet và Workbook trong Excel chi tiết. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với bạn. Nếu bạn có thắc mắc về bài viết thì bạn hãy để lại bình luận bên dưới nhé. Chúc bạn thành công!